Một số từ đồng nghĩa với respectively:
Một số từ đồng nghĩa với respectively:
Đơn vị thời gian nhỏ nhất thường được sử dụng là “giây” – “second”. Thực ra, còn có những đơn vị nhỏ hơn, như “1 millisecond” = 1/1000 “second”, hoặc “1 microsecond = 1/1 000 000” second. Nhưng viết đến đây thấy hình như mình sa đà vào toán học quá rồi…
Bài đăng trên vnexpress.net: ý nghĩa của thời gian trong tiếng Anh
Fanpage: MoonESL – phát âm tiếng Anh
Khóa học: Phát âm tiếng Anh – nói tự nhiên
Khóa học: Phương pháp luyện nghe sâu tiếng Anh
"What time is it?, Could you tell me the time, please?" thường dùng khi hỏi giờ, bạn có thể trả lời nhanh chóng bằng các mẫu câu tổng quát.
Cô Sophia, giáo viên Ms Hoa Giao Tiếp chia sẻ cách sử dụng của giờ đúng, giờ kém và giờ hơn thường gặp trong tình huống giao tiếp.
Khi những người tham gia hội thoại đã thân thiết, bạn có thể hỏi: "What time is it?" hoặc "What is the time?"
Trong tình huống cần lịch sự hơn, bạn có thể dùng: "Could you tell me the time, please?"
Ngoài ra, để hỏi giờ của một sự kiện, diễn biến, bạn có thể áp dụng mẫu câu theo công thức: "What time/When + do/does + S + V + ....?" (do/does có thể cần thay đổi thành did trong thì quá khứ).
What time does your father come here?
Cách trả lời giờ trong tiếng Anh
Cách nói giờ đúng: Số giờ + o’clock. Ví dụ: 7:00 – seven o’clock.
Cách nói giờ hơn: Số phút + past + Số giờ. Ví dụ: 4:08 – eight past four.
Cách nói giờ kém: Số phút + to + Số giờ. Ví dụ: 9:55 – five to ten.
Ngoài cách nói trên, bạn có thể nói giờ lẻ theo cách: Số giờ + Số phút. Ví dụ: 8:20 - eight twenty; 17:40 - seventeen forty.
Lưu ý, với số phút <10, bạn hãy nhớ đọc cả số 0. Ví dụ: 10:03 – ten oh three.
Giờ rưỡi: Half past + số giờ (Ví dụ: 12:30 – half past twelve)
Giờ hơn/kém 15 phút: A quarter past/to + số giờ. Ví dụ: 11:15 – a quarter past eleven; 5:45 – a quarter to six.
Bạn có thể sử dụng a.m với thời gian trong khoảng 0 giờ đến 12 giờ trưa và p.m với thời gian trong khoảng sau 12 giờ trưa đến 0 giờ. Ngoài ra, để phân biệt 12 giờ đúng buổi trưa và 12 đúng giờ buổi đêm, bạn có thể dùng midnoon hoặc midnight.
Đồng thời, để trả lời những câu hỏi về thời gian, bạn có thể sử dụng kết hợp thời gian định nói cùng các mẫu câu tổng quát sau:
Cách đơn giản nói giờ trong tiếng Anh
Một vài mẫu câu hỏi và trả lời về thời gian trong tiếng Anh rất thường gặp trong cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, mặc dù không quá khó nhưng rất dễ nhầm lẫn trong cách hỏi cũng như trả lời. Vậy, chúng ta cùng ôn tập lại nhé!
Xem thêm: thì hiện tại hoàn thành
1. MẪU CÂU HỎI DÙNG ĐỂ HỎI THỜI GIAN:
Xem thêm: Cách viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh
2. MẪU CÂU TRẢ LỜI VỀ THỜI GIAN ĐƠN GIẢN: 2.1 . QUY ƯỚC CHUNG:
Cách viết – Cách nói 15 minutes : a quarter past/a fifteen past 30 minutes : a half past/a thirty past Giờ chuẩn, không có phút : Dùng “o’clock” 12 giờ : Ngoài cách nói bình thường, có thể dung “At noon”, “Midday”
A.M và P.M : Dùng để chỉ thời gian trước 12 giờ và sau 12 giờ
2.2 . CÁCH NÓI THỜI GIAN ĐƠN GIẢN: a. Công thức: Số giờ + Số phút. b. Ví dụ: 01:58 – one fifty-eight. 03:45 – three foury-five. 10:00 – ten o’clock. 05:15 – a quarter past five / a fifteen past five.
Xem thêm: Những địa điểm dạy tiếng Anh miễn phí tại TPHCM
3. MẪU CÂU TRẢ LỜI VỀ HỜI GIAN NÂNG CAO: 3.1 CÁCH NÓI GIỜ HƠN (SỐ PHÚT NHỎ HƠN 30 PHÚT): a. Công thức: Số phút + past + Số giờ b. Ví dụ: 07:20 – twenty past seven 10:10 – ten past ten
3.2 . CÁCH NÓI GIỜ KÉM (SỐ PHÚT LỚN HƠN 30 PHÚT): a. Công thức: Số phút kém + to + Số giờ kém Trong đó: Số phút kém = 60 – Số phút; Số giờ kém = Số giờ + 1. b. Ví dụ: 08:40 – twenty to nine 01:55 – five to two 11:45 – a quarter to twelve Mọi thắc mắc các bạn hỏi trực tiếp, bọn mình sẽ giải đáp trong thời gian ngắn nhất nhé!
Giờ tiếng Anh gọi là “hour”, phát âm giống từ “our” – vì chữ “h” ở đầu câm. “1 hour” thì bằng “60 minutes”.
Nhưng nếu nói: “4 giờ rồi” – thì mình không nói “it’s already 4 hours”, mà nói “it’s 4 o’clock”.
Lý do là “hour” thường được sử dụng để chỉ độ dài của thời gian hơn là chỉ định thời gian cụ thể trong ngày.
Người Việt mình hay nói 8h sáng và 8h tối. Người Mỹ cũng vậy, buổi sáng trước 12h thì mình thêm a.m, ví dụ, 10h sáng thì nói “10 a.m.”.
Vậy, “a.m.” nghĩa là gì? Đó là viết tắt của tiếng Latin: “Ante meridiem” có nghĩa là “before noon” – trước buổi trưa.
Còn “p.m.” là viết tắt của “Post meridiem” có nghĩa là sau buổi trưa (after noon).
“Noon” trong tiếng Việt dịch là “chính Ngọ” tức 12h trưa.
Còn 12h đêm thì gọi là “midnight”.
Trước 12h trưa thì thêm “a.m.”, sau 12h trưa thì thêm “p.m.”.
Câu hỏi là, 12h trưa (noon) là “12 a.m.” hay “12 p.m.?”
Nếu bạn chọn “12 p.m.”, đó là lựa chọn hoàn toàn chính xác. “Midnight” mới là “12 a.m.”.
Tương tự, khi chào hỏi nhau, cứ trước “noon” thì mình chào “good morning”, sau “noon” mình chào “good afternoon”.
Dựa vào đây, các bạn có thể chào nhau. Ví dụ, lúc nào nói “good afternoon”, và lúc nào nói “good evening”. Thường thì sau “6 p.m.” gặp nhau, mọi người có thể chào “good evening” mà không phải suy nghĩ nhiều. Đôi khi, người ta cháo “good evening” từ sau 4 p.m.
Lưu ý, từ “evening” có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: /ˈivnɪŋ/. Nhìn vào IPA, các bạn có thể thấy âm /i/ đứng trước là âm “i căng miệng”, và âm /ɪ/ đứng sau là âm “i lỏng miệng.
Cách hỏi mấy giờ đơn giản nhất là: what time is it, please?
Nhưng ngoài ra bạn có thể hỏi: “what’s the time?” hoặc “do you have the time?”
Khi được hỏi giờ, cách trả lời đơn giản và hay sử dụng nhất ở Mỹ là nói giờ trước, phút sau, ví dụ: “bây giờ là 2h20” – “it’s two twenty”.
Còn 1 cách khác là dùng từ “past”. 2h20 có thể nói là: “It’s 20 past 2”.
Tại sao lại “phút trước, giờ sau”, thật ra đây là “20 past 2” là cách nói ngắn gọn của “20 minutes past 2 o’clock” (20 phút sau 2h).
Từ “past” có thể được thay bằng “after”: “20 after 2” là 2h20.
Nếu nói 2h15, bạn có thể nói: It’s 15 past 2, hoặc: It’s a quarter past 2 (quarter là 1/4, ý nói 15′ là 1/4 của 1 giờ)
Còn Nếu nói 2 rưỡi, bạn có thể nói: It’s 2:30, hoặc: It’s half past 2 (half là một nửa giờ)
Tất nhiên, nếu gặp nhau lúc 3h kém 10, bạn hoàn toàn có thể nói “see you at 2.50”.
Đó là cách dễ dùng nhất, nhưng trong tiếng Anh, người ta vẫn nói giờ kém. Ví dụ, 3 giờ kém 10 phút – có nghĩa là 10 phút nữa thì tới 3 giờ – người ta nói “10 to 3”, có nghĩa “10 minutes to 3 o’clock”. Người Mỹ có thể thay từ “to” thành từ “before”: “10 before 3”.