Để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình, người lao động và người sử dụng lao động cần nắm kỹ các quy định tại Bộ luật Lao động. Vậy Bộ luật Lao động mới nhất năm 2024 là văn bản nào? Cùng theo dõi tại bài viết dưới đây.
Để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình, người lao động và người sử dụng lao động cần nắm kỹ các quy định tại Bộ luật Lao động. Vậy Bộ luật Lao động mới nhất năm 2024 là văn bản nào? Cùng theo dõi tại bài viết dưới đây.
Ngày 25 tháng 06 năm 2015, Quốc hội ban hành Luật an toàn vệ sinh lao động 2015
Tính đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có bất kỳ thông tin, văn bản hoặc dự thảo nào về việc ban hành văn bản thay thế Luật an toàn vệ sinh lao động 2015
Do đó, trong năm 2024 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 vẫn sẽ có hiệu lực và tiếp tục được áp dụng cho đến khi có văn bản thay thế.
Căn cứ tại Điều 1, 2 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 có nêu rõ đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng của Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 như sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người thử việc; người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động.
- Cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
- Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
- Người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng; người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 quy định việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; chính sách, chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động và quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động.
Luật an toàn vệ sinh lao động mới nhất năm 2024 là luật nào? Tổng hợp những văn bản hướng dẫn Luật an toàn vệ sinh lao động mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 đang có 17 Chương và 220 Điều gồm:
- Chương I: Những quy định chung
- Chương II: Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động
- Chương III: Hợp đồng lao động
- Chương IV: Giáo dục nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề
- Chương V: Đối thoại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể
- Chương VII: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi...
Trong khi đó, Bộ luật Lao động 2012 (đã hết hiệu lực) chỉ có 16 Chương nhưng có đến 242 Điều.
So với Bộ luật Lao động 2012, Bộ luật Lao động 2019 này có một số điểm mới đáng chú ý như sau:
- Quốc khánh được nghỉ 02 ngày: Cụ thể Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 đã bổ sung thêm 01 ngày nghỉ trong năm vào ngày liền trước hoặc liền sau ngày Quốc khánh (ngày 01/9) hằng năm và được hưởng nguyên lương.
- Người lao động không còn ký hợp đồng lao động theo mùa vụ với người sử dụng lao động: Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 chỉ đưa ra hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn mà không còn đề cập đến hợp đồng mùa vụ hoặc theo một công việc có thời hạn dưới 12 tháng như trước.
- Tăng thời gian làm thêm lên 40 giờ/tháng: Điều 107 Bộ luật Lao động 2019, số giờ làm thêm trong tháng đã tăng từ 30 giờ lên 40 giờ và quy định cụ thể các trường hợp được làm thêm đến 300 giờ/năm như: Gia công xuất khẩu sản phẩm (dệt, may, da, giày…); cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu…
- Thưởng cho người lao động có thể không phải bằng tiền: Cụ thể, Bộ luật Lao động 2019 quy định thưởng thay vì tiền thưởng như trước đây. Do đó, khái niệm thưởng đã được mở rộng hơn so với Bộ luật Lao động 2012…
Xem thêm: Toàn bộ 26 điểm mới của Bộ luật Lao động 2019 cần chú ý
- Quyền dân sự: Bộ luật quy định về xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền dân sự, trong đó có quy định về bồi thường thiệt hại
- Các quy định về cá nhân, bao gồm: Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của cá nhân; quyền thân nhân; nơi cư trú; giám hộ; tuyên bố mất tích, tuyên bố chết…
- Các quy định về pháp nhân, bao gồm: Pháp nhân thương mại; pháp nhân phi thương mại; Điều lệ, tên gọi, trụ sở, quốc tịch… của pháp nhân; Chi nhánh, văn phòng đại diện; Hợp nhất pháp nhân, sáp nhập pháp nhân, tách pháp nhân, giải thể pháp nhân…
- Các quy định về giao dịch dân sự, gồm: Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự; Mục đích và hình thức của giao dịch dân sự; Giao dịch dân sự vô hiệu; Giao dịch dân sự có điều kiện…
- Các quy định về hợp đồng và một số hợp đồng thông dụng, gồm: Hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng tặng cho tài sản, hợp đồng vay tài sản, hợp động thuê tài sản, hợp đồng về quyền sử dụng đất; hợp đồng ủy quyền…
- Các quy định về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, gồm: Cách thức xác định thiệt hại; Bồi thường thiệt hại trong một số trường hợp cụ thể…
Theo Điều 8 Bộ luật Lao động năm 2019, các hành vi bị cấm trong lĩnh vực lao động bao gồm:
Phân biệt đối xử trong lao động:
Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động:
Quấy rối tình dục tại nơi làm việc:
Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động:
Những hành vi bị cấm trong lĩnh vực lao động là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động. Người có hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, người lao động cần nắm rõ các hành vi bị cấm trong lĩnh vực lao động. Khi phát hiện thấy có hành vi vi phạm, người lao động có thể báo cáo với cơ quan chức năng để được giải quyết.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong những giấy tờ về thuế hãy liên hệ kế toán Trường Thành để được tư vấn kĩ càng hơn :
Ngoài ra bạn còn có thể liên hệ với chúng tôi thông qua :
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Trường Thành Địa chỉ: No01 LK65 Khu đất dịch vụ 16 17 18a 18b Dương Nội - Hà Đông - Hà Nội Số điện thoại: 090 328 45 68 Email: [email protected]
Nghị định hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019
Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu
Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Nghị định 50/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 83/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 70/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định 74/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
Nghị định 99/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm p khoản 1 Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Thông tư hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con
Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên
Thông tư 04/2021/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò
Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng
Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Thông tư 12/2022/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đường ống phân phối khí và các công trình khí
Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
Thông tư 5/2023/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
Thông tư 20/2023/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí trên biển
Công văn hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019
Công văn 308/CV-PC của Vụ Pháp chế - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc thông báo kết luận của Thứ trưởng Lê Văn Thanh
Công văn 10180/SLĐTBXH-VLATLĐ của Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 về báo cáo sử dụng lao động
Trên đây là thông tin về: Bộ luật Lao động mới nhất năm 2024 là gì?
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài